Tư vấn mua bán doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp (M&A) là dịch vụ mà Enterlaw.vn cung cấp đến toàn thể khách hàng tại khắp thị trường Việt Nam. Chúng tôi luôn tư tin với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều năm kinh nghiệm sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt, tỉ mỉ, kiến thức đa dạng, tư vấn chính xác.
Tư vấn mua bán doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp (M&A) là việc quan trọng diễn ra rất phổ biến trên thị trường. Trong những năm gần đây thì việc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp diễn ra rất phổ biến trên khắp thị trường. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến việc mua bán sáp nhập nhưng chủ yếu là lý do về tài chính. Người mua muốn phát triển mạnh hơn, người bán có thể muốn chốt lời hoặc tái cấu trúc...
Mua bán doanh nghiệp là một hình thức của giao dịch M&A (Mergers and Acquisitions), cụ thể là phần "Mua lại" (Acquisitions).
Nói một cách đơn giản, mua bán doanh nghiệp là việc một bên (bên mua) nhận chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát một doanh nghiệp từ một bên khác (bên bán).
Bạn đang quan tâm đến việc mua bán doanh nghiệp (M&A - Mergers and Acquisitions)? Đây là một giao dịch phức tạp nhưng có thể mang lại lợi ích lớn cho cả bên mua và bên bán nếu được thực hiện đúng cách. Dưới đây là những nội dung tư vấn quan trọng bạn cần biết, dù bạn là bên mua hay bên bán.
Có thể nói việc mua bán sáp nhập doanh nghiệp liên quan đến mọi hoạt động của doanh nghiệp vậy nên về cơ bản sẽ liên quan trực tiếp đến tất cả các luật, nghị định, thông tư, hướng dẫn, trong mọi lĩnh vực doanh nghiệp, đầu tư, chứng khoán, thuế, lao động, sở hữu trí tuệ...
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (có hiệu lực từ 01/01/2021).
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (có hiệu lực từ 01/01/2021).
- Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 (có hiệu lực từ 01/07/2019).
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020).
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021).
- Luật Đất đai: Nếu doanh nghiệp có quyền sử dụng đất hoặc sở hữu bất động sản.
- Luật Sở hữu trí tuệ: Nếu giao dịch liên quan đến việc chuyển giao các quyền sở hữu trí tuệ (thương hiệu, bằng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp...).
- Các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành các luật trên, cung cấp chi tiết về thủ tục, điều kiện và các quy định liên quan.
- Chuyển giao quyền sở hữu/kiểm soát: Đây là điểm cốt lõi. Bên mua sẽ trở thành chủ sở hữu mới hoặc có quyền kiểm soát đáng kể đối với doanh nghiệp được mua.
- Mục đích: Cả bên mua và bên bán đều có những mục đích riêng biệt khi tham gia giao dịch này:
+ Đối với bên mua: Thường là để mở rộng thị phần, tiếp cận công nghệ mới, đa dạng hóa sản phẩm/dịch vụ, loại bỏ đối thủ cạnh tranh, hoặc tận dụng các lợi thế về tài sản, khách hàng, nhân sự của doanh nghiệp được mua.
+ Đối với bên bán: Có thể là để thoái vốn, tập trung vào ngành nghề cốt lõi khác, giải quyết khó khăn tài chính, hoặc đơn giản là muốn bán để thu lợi nhuận từ việc kinh doanh đã gây dựng.
+ Đối tượng giao dịch: Không chỉ là tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc, hàng tồn kho) mà còn bao gồm tài sản vô hình (thương hiệu, danh tiếng, công nghệ, danh sách khách hàng, hợp đồng, giấy phép, đội ngũ nhân sự).
Vẫn có câu nói "thương trường như chiến trường" nó vô cùng ác liệt cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Có những bên bán muốn bán vì thấy có lợi nhậu và sẵn sàng bán, nhưng có nhiều trường hợp không muốn bán vì không thể duy trì được nữa. Các cuộc mua bán khi ấy như là những cuộc thôn tính, cá lớn nuốt cá bé.
Việc mua bán doanh nghiệp có thể diễn ra dưới nhiều hình thức pháp lý khác nhau, không chỉ là những tài sản nhìn thấy, mà cả những tài sản vô hình (sở hữu trí tuệ), không chỉ có cổ phần, phần vốn góp mà gồm cả các đơn vị phụ thuộc, thường có những hình thái sau:
1. Mua bán cổ phần/phần vốn góp:
- Đây là hình thức phổ biến nhất. Bên mua sẽ mua lại một tỷ lệ nhất định hoặc toàn bộ cổ phần (đối với công ty cổ phần) hoặc phần vốn góp (đối với công ty TNHH) của các cổ đông/thành viên hiện hữu của doanh nghiệp mục tiêu.
- Khi mua đủ tỷ lệ để nắm quyền kiểm soát (ví dụ: trên 50% hoặc đủ để có tiếng nói quyết định), bên mua sẽ kiểm soát doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp được mua vẫn giữ nguyên tư cách pháp nhân.
2. Mua bán tài sản:
- Bên mua sẽ mua lại một số tài sản cụ thể của doanh nghiệp (ví dụ: một nhà máy, một thương hiệu, một danh sách khách hàng, một dây chuyền sản xuất) chứ không phải toàn bộ công ty.
- Trong trường hợp này, doanh nghiệp bán vẫn tiếp tục tồn tại với phần tài sản còn lại hoặc có thể giải thể sau khi bán hết tài sản.
3. Mua bán doanh nghiệp tư nhân/hộ kinh doanh: Thường là việc chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu và tài sản của doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh cho một cá nhân khác.
4. Mua bán dự án/chi nhánh/đơn vị kinh doanh: Một phần của doanh nghiệp được tách ra và bán cho bên khác. Đây là việc khá phổ biến và chúng tôi đã gặp phải. Ví dụ như một công ty TNHH 10 thành viên đã xây dựng thương hiệu được 10 năm. Nay muốn chuyển nhượng một phần, kèm theo đó là 1 dự án khách hàng muốn mua. Vậy là tách, định giá tài sản, tách dự án kia ra cùng với công ty mới. Sau đó bán công ty đó.
1. Trao đổi và lắng nghe: Hỏi làm rõ vấn đề, mong muốn, nguyện vọng của khách hàng trong việc mua bán doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp. Các điều kiện sơ bộ về tài chính, năng lực quản lý, điều hành, phát triển kinh doanh....
2. Tư vấn, cảnh báo đến khách hàng:
- Tư vấn chung về các vấn đề về pháp luật doanh nghiệp, hợp đồng, lao động, đầu tư, thuế hoặc nhiều hơn nếu khách hàng quan tâm;
- Tư vấn các các quy định của pháp luật liên quan đến việc mua bán - sáp nhập doanh nghiệp, các điều kiện mua bán, trình tự thủ tục mua bán, sáp nhập,... để đảm bảo cho khách hàng được bảo tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
- Tư vấn trình tự thủ tục, thời gian thực hiện, hồ sơ cẩn chuẩn bị cho việc mua bán, sáp nhập (M&A) doanh nghiệp;
- Chốt chi phí và dự thảo hợp đồng dịch vụ pháp lý với khách hàng khi sử dụng dịch vụ tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp.
3. Thực hiện việc theo thỏa thuận:
- Chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo toàn bộ hồ sơ phục vụ cho việc tư vấn mua bán doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp.
- Tiến hành tìm kiếm đối tác, sắp xếp lịch, đàm phán thương lượng, đồng hành cùng với khách hàng. Bên cạnh đó phạm vi dịch vụ những vấn đề về tài chính, tài sản, lao động sẽ đồng hành hoặc tách bạch riêng biệt tùy theo phạm vi trong hợp đồng dịch vụ.
- Khi hoàn thành thương vụ M&A thì chủ động thực hiện các công việc tiếp theo tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hoàn tất các thủ tục: đăng ký thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh, thông báo với cơ quan thuế, bảo hiểm, lao động trong doanh nghiệp....
- Nhận kết quả và bàn giao kết quả đến với khách hàng, đồng thời thanh lý hợp đồng với khách hàng;
4. Đồng hành cùng khách hàng
- Cập nhật thông tin, báo cáo tính hình, thuận lợi, khó khăn hay những vướng mắc gặp phải.
- Tư vấn, giải đáp thêm những thắc mắc của khách hàng liên quan.
- Tư vấn, hỗ trợ pháp luật với khách hàng khi có sự kiện pháp lý, khi khách hàng cần đến đội ngũ luật sư của Enterlaw.vn.
Các doanh nghiệp thực hiện mua bán sáp nhập (M&A) vì nhiều lý do chiến lược và tài chính. Đây là một công cụ mạnh mẽ để đạt được các mục tiêu kinh doanh mà việc phát triển tự thân (tăng trưởng hữu cơ) có thể mất nhiều thời gian, tốn kém hoặc kém hiệu quả hơn.
1. Động lực chính từ phía Bên Mua
- Tăng trưởng nhanh chóng và mở rộng quy mô:
+ Thâm nhập thị trường mới: Mua lại một công ty đã có sẵn thị phần, kênh phân phối, và tệp khách hàng ở một thị trường địa lý hoặc phân khúc sản phẩm mới giúp tiết kiệm thời gian và giảm rủi ro so với việc tự xây dựng từ đầu.
+ Mở rộng thị phần: Loại bỏ đối thủ cạnh tranh hoặc củng cố vị thế dẫn đầu trong ngành. Khi sáp nhập với một đối thủ, doanh nghiệp mới có thể chiếm một phần lớn hơn của thị trường.
+ Tăng quy mô kinh tế (Economies of Scale): Khi hoạt động ở quy mô lớn hơn, doanh nghiệp có thể giảm chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm (ví dụ: mua nguyên liệu với số lượng lớn hơn để được giá tốt hơn, tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm chi phí vận hành).
- Tạo ra sức mạnh tổng hợp (Synergy):
+ Synergy về chi phí: Giảm chi phí hoạt động bằng cách loại bỏ các chức năng trùng lặp (ví dụ: bộ phận kế toán, marketing, R&D), hợp nhất các cơ sở vật chất, hoặc tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
+ Synergy về doanh thu: Tăng doanh thu thông qua việc bán chéo sản phẩm/dịch vụ của cả hai công ty cho tệp khách hàng lớn hơn, kết hợp các công nghệ/sản phẩm bổ sung, hoặc tận dụng thương hiệu mạnh của bên được mua.
- Tiếp cận nguồn lực và năng lực mới:
+ Công nghệ và sáng kiến: Mua lại một công ty có thể là cách nhanh nhất để có được công nghệ tiên tiến, bằng sáng chế, hoặc sở hữu trí tuệ mà mình chưa có hoặc khó phát triển nội bộ.
+ Tài năng và chuyên môn: Thu hút đội ngũ nhân sự giỏi, giàu kinh nghiệm hoặc sở hữu những kỹ năng đặc biệt mà doanh nghiệp đang thiếu.
+ Thương hiệu mạnh: Kế thừa một thương hiệu đã được thị trường công nhận, giảm chi phí xây dựng thương hiệu từ đầu.
- Đa dạng hóa hoặc tái cấu trúc danh mục đầu tư:
+ Mở rộng sang các ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh khác để giảm rủi ro phụ thuộc vào một ngành duy nhất, hoặc để tìm kiếm cơ hội tăng trưởng mới.
+ Tái cấu trúc lại doanh nghiệp, tập trung vào các mảng kinh doanh cốt lõi bằng cách bán đi các tài sản/bộ phận không hiệu quả và mua lại những phần phù hợp với chiến lược mới.
- Lợi ích tài chính và thuế:
+ Tối ưu hóa bảng cân đối kế toán: Kết hợp tài sản và nợ phải trả để có cấu trúc tài chính lành mạnh hơn.
+ Lợi thế về thuế: Một số giao dịch M&A có thể mang lại lợi ích về thuế thông qua việc tận dụng khoản lỗ lũy kế của công ty được mua hoặc các ưu đãi thuế khác.
+ Giảm chi phí vốn: Doanh nghiệp lớn hơn, ổn định hơn có thể tiếp cận các nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi hơn.
2. Động lực chính từ phía Bên Bán
Bên bán thường thực hiện M&A (bán doanh nghiệp hoặc một phần doanh nghiệp) để:
- Thoái vốn hoặc chuyển giao quyền sở hữu:
+ Chủ sở hữu muốn nghỉ hưu: Đối với các doanh nghiệp tư nhân hoặc gia đình, M&A là cách để chủ sở hữu chuyển giao quyền lực và rút khỏi hoạt động kinh doanh.
+ Tập trung vào mảng kinh doanh cốt lõi: Bán đi các bộ phận, chi nhánh hoặc công ty con không còn phù hợp với chiến lược chính để tập trung nguồn lực vào những lĩnh vực mang lại giá trị cao hơn.
+ Giải quyết vấn đề tài chính: Bán doanh nghiệp hoặc một phần tài sản để trả nợ, tránh phá sản hoặc cải thiện dòng tiền.
- Thu về lợi nhuận lớn:
+ Chủ sở hữu muốn hiện thực hóa giá trị đã tạo ra từ doanh nghiệp của mình, đặc biệt nếu doanh nghiệp đang phát triển tốt và được định giá cao.
+ Đối với các quỹ đầu tư, bán doanh nghiệp là cách để thu hồi vốn đầu tư và kiếm lợi nhuận cho các nhà đầu tư của họ.
- Tăng cường khả năng cạnh tranh hoặc tìm kiếm đối tác chiến lược:
Đối với các công ty nhỏ hơn, việc sáp nhập hoặc bán mình cho một tập đoàn lớn hơn có thể giúp họ có thêm nguồn lực (tài chính, công nghệ, quản lý) để phát triển mạnh mẽ hơn, cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.
Như vậy, việc mua bán doanh nghiệp (M&A) là một chiến lược quan trọng để các công ty đạt được mục tiêu tăng trưởng, tối ưu hóa hoạt động, tiếp cận nguồn lực mới, và gia tăng giá trị. Dù là bên mua hay bên bán, mỗi bên đều có những động lực và lợi ích riêng khi tham gia vào các giao dịch này.
Tâm lý chung khi bạn là bên bán, bạn luôn muốn bán được với giá cao và thủ tục đơn giải. Tuy nhiên, nếu bạn đang muốn bán doanh nghiệp của mình, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng để tối đa hóa giá trị và đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ.
1. Chuẩn bị trước khi bán doanh nghiệp:
- Định giá doanh nghiệp: Đây là bước cực kỳ quan trọng. Bạn cần hiểu rõ giá trị thực sự của doanh nghiệp mình dựa trên nhiều yếu tố như tài sản, doanh thu, lợi nhuận, tiềm năng tăng trưởng, thương hiệu, và tài sản vô hình. Có thể thuê các chuyên gia tài chính để định giá độc lập để đảm bảo bạn bán "không hớ".
- Dọn dẹp "nhà cửa" (Due Diligence nội bộ):
+ Tài chính: Rà soát và chuẩn hóa sổ sách kế toán, báo cáo tài chính. Giải quyết các khoản nợ xấu, công nợ phải thu, phải trả.
+ Pháp lý: Kiểm tra lại tất cả các hợp đồng (khách hàng, nhà cung cấp, lao động), giấy phép kinh doanh, giấy phép con, hồ sơ thuế, tuân thủ pháp luật. Giải quyết mọi tranh chấp hiện có.
+ Nhân sự: Đảm bảo hồ sơ nhân sự rõ ràng, chính sách lương thưởng minh bạch, không có tranh chấp lao động tiềm ẩn.
+ Hoạt động: Tối ưu hóa các quy trình vận hành để thể hiện hiệu quả.
+ Xác định mục tiêu bán: Bạn muốn bán toàn bộ hay một phần? Bạn muốn tiếp tục tham gia điều hành hay thoái vốn hoàn toàn? Bạn kỳ vọng mức giá bao nhiêu và thời gian hoàn tất giao dịch?
+ Xây dựng tài liệu chào bán (Teaser & Information Memorandum): Chuẩn bị một bản tóm tắt hấp dẫn và một bộ tài liệu chi tiết về doanh nghiệp để giới thiệu cho các bên mua tiềm năng.
2. Tìm kiếm và tiếp cận bên mua:
- Xác định đối tượng mua tiềm năng: Có thể là đối thủ cạnh tranh, nhà đầu tư tài chính (quỹ đầu tư), hoặc các công ty muốn mở rộng sang lĩnh vực của bạn.
- Sử dụng mạng lưới và chuyên gia: Thông qua các mối quan hệ, ngân hàng đầu tư, hoặc các công ty tư vấn M&A để tìm kiếm và tiếp cận bí mật các bên mua.
3. Đàm phán và thẩm định (Due Diligence):
- Thỏa thuận không tiết lộ thông tin (NDA): Bắt buộc ký với bên mua trước khi chia sẻ thông tin chi tiết.
- Thư bày tỏ ý định (LOI - Letter of Intent) hoặc Biên bản ghi nhớ (MOU - Memorandum of Understanding): Thỏa thuận các điều khoản cơ bản ban đầu như giá, cấu trúc giao dịch, thời gian biểu dự kiến.
- Quá trình thẩm định (Due Diligence): Bên mua sẽ tiến hành kiểm tra rất kỹ lưỡng về tài chính, pháp lý, thuế, nhân sự, hoạt động, thị trường... của doanh nghiệp bạn. Bạn cần hợp tác cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác.
- Đàm phán các điều khoản chi tiết: Sau thẩm định, hai bên sẽ đàm phán sâu hơn về giá, các điều khoản bảo đảm, cam kết, điều kiện hoàn tất giao dịch, thời hạn, và các vấn đề phát sinh từ quá trình thẩm định.
4. Ký kết và hoàn tất giao dịch:
- Soạn thảo và ký kết hợp đồng mua bán doanh nghiệp/chuyển nhượng cổ phần: Đây là văn bản pháp lý quan trọng nhất, cần được soạn thảo kỹ lưỡng với sự tham gia của luật sư.
- Hoàn tất các điều kiện tiên quyết: Đảm bảo tất cả các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng được đáp ứng trước khi chuyển giao quyền sở hữu.
- Thực hiện thủ tục pháp lý: Đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Nếu bạn đang có ý định mua một doanh nghiệp, bạn cần hết sức cẩn trọng và có quy trình rõ ràng để tránh những rủi ro tiềm ẩn.
1. Xác định mục tiêu mua lại:
- Mục tiêu chiến lược: Bạn mua để mở rộng thị phần, tiếp cận công nghệ mới, loại bỏ đối thủ, đa dạng hóa sản phẩm, hay để có thêm nhân sự chất lượng? Bạn cần tính toán và xác định rõ mục tiêu mua của mình.
- Khả năng tài chính: Xác định rõ ngân sách bạn có thể bỏ ra và nguồn vốn để thực hiện giao dịch. Nói nôm là đi mua thì biết có bao nhiêu tiền và xác định trả giá, đàm phán giá ở bao nhiều.
2. Tìm kiếm và đánh giá sơ bộ:
- Xác định tiêu chí: Ngành nghề, quy mô, lợi nhuận, vị trí địa lý, công nghệ... phù hợp với mục tiêu của bạn.
- Tìm kiếm mục tiêu: Thông qua mạng lưới, công ty tư vấn M&A, sàn giao dịch M&A.
- Đánh giá sơ bộ: Dựa trên các thông tin công khai và tài liệu giới thiệu từ bên bán.
3. Thẩm định chuyên sâu (Due Diligence):
Đây là bước quan trọng nhất để đánh giá toàn diện doanh nghiệp mục tiêu. Bạn cần thuê các chuyên gia (luật sư, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, tư vấn quản lý) để thực hiện:
- Thẩm định tài chính: Kiểm tra báo cáo tài chính, dòng tiền, nợ, công nợ, tài sản, dự báo tài chính. Phát hiện các rủi ro tài chính tiềm ẩn.
- Thẩm định pháp lý: Rà soát tất cả các giấy phép, hợp đồng, tài sản (đặc biệt là sở hữu trí tuệ, đất đai), các vụ kiện tụng, tranh chấp tiềm ẩn, tuân thủ pháp luật.
- Thẩm định thuế: Kiểm tra lịch sử kê khai, nộp thuế, các rủi ro về thuế.
- Thẩm định nhân sự: Đánh giá cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự, các vấn đề về lao động, văn hóa công ty.
- Thẩm định hoạt động và thương mại: Đánh giá quy trình sản xuất, hiệu quả vận hành, vị thế thị trường, khách hàng, nhà cung cấp.
4. Định giá doanh nghiệp mục tiêu: Dựa trên kết quả thẩm định và dự báo kinh doanh, bạn sẽ định giá lại doanh nghiệp mục tiêu để xác định mức giá phù hợp nhất cho việc mua lại.
5. Đàm phán và Ký kết hợp đồng:
- Đàm phán cấu trúc giao dịch: Cách thức mua (mua cổ phần, mua tài sản), phương thức thanh toán (tiền mặt, cổ phiếu, kết hợp).
- Đàm phán các điều khoản hợp đồng mua bán: Giá, điều kiện hoàn tất, các cam kết, bảo đảm, bồi thường, cơ chế giải quyết tranh chấp.
- Ký kết hợp đồng: Sau khi đạt được thỏa thuận cuối cùng.
6. Hoàn tất giao dịch và Hậu M&A (Post-Merger Integration):
- Thực hiện các thủ tục pháp lý: Đăng ký thay đổi chủ sở hữu tại cơ quan nhà nước.
- Hội nhập: Đây là giai đoạn cực kỳ quan trọng và thường bị bỏ qua. Bạn cần có kế hoạch rõ ràng để tích hợp doanh nghiệp mới vào cơ cấu hiện có về tài chính, hoạt động, văn hóa, nhân sự để phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp (synergy) và đạt được mục tiêu ban đầu của giao dịch.
Dịch vụ tư vấn mua bán doanh nghiệp là sự hỗ trợ toàn diện từ các chuyên gia pháp lý, tài chính, kiểm toán để giúp các bên thực hiện giao dịch M&A một cách hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và đạt được mục tiêu kinh doanh. Quá trình này đòi hỏi sự kiên nhẫn, chuyên nghiệp và tầm nhìn chiến lược.
Mặc dù có thể rất phức tạp, một giao dịch mua bán doanh nghiệp thường trải qua các giai đoạn chính sau:
1. Xác định mục tiêu và chuẩn bị: Bên mua xác định rõ mình muốn mua gì và tại sao. Bên bán chuẩn bị "sức khỏe" doanh nghiệp và định giá.
2. Tìm kiếm và tiếp cận: Bên mua tìm kiếm các doanh nghiệp tiềm năng, bên bán tìm kiếm các nhà đầu tư.
3. Đánh giá sơ bộ và đề xuất: Hai bên trao đổi thông tin ban đầu, bên mua đưa ra thư bày tỏ ý định (LOI).
4. Thẩm định chuyên sâu (Due Diligence): Bên mua tiến hành kiểm tra toàn diện về tài chính, pháp lý, hoạt động, nhân sự của doanh nghiệp mục tiêu. Đây là giai đoạn quan trọng nhất để phát hiện rủi ro và xác định giá trị thực.
5. Đàm phán và định giá cuối cùng: Dựa trên kết quả thẩm định, hai bên đàm phán các điều khoản chi tiết về giá, cấu trúc giao dịch, điều kiện chuyển giao.
6. Ký kết hợp đồng: Soạn thảo và ký kết hợp đồng mua bán cổ phần/phần vốn góp hoặc hợp đồng mua bán tài sản.
7. Hoàn tất giao dịch (Closing): Thực hiện các thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, thanh toán, đăng ký pháp lý.
8. Hội nhập sau mua bán (Post-Merger Integration): Đối với bên mua, đây là quá trình tích hợp doanh nghiệp mới vào hệ thống của mình để phát huy tối đa hiệu quả.
Mua bán doanh nghiệp là một quyết định chiến lược lớn, đòi hỏi sự tham gia của nhiều chuyên gia (luật sư, kiểm toán, tư vấn tài chính) để đảm bảo giao dịch diễn ra hợp pháp, an toàn và đạt được mục tiêu mong muốn.
Sau khi hoàn tất giao dịch mua bán doanh nghiệp (M&A) và hợp đồng đã được ký kết, công việc vẫn chưa kết thúc. Giai đoạn hậu M&A (Post-Merger Integration - PMI) là cực kỳ quan trọng, quyết định đến sự thành công hay thất bại của toàn bộ thương vụ. Đây là quá trình tích hợp doanh nghiệp được mua vào cấu trúc của bên mua, và có thể bao gồm rất nhiều công việc ở các khía cạnh khác nhau.
Dưới đây là các việc chính mà các bên (đặc biệt là bên mua) cần làm sau khi mua bán doanh nghiệp:
1. Hoàn tất các thủ tục pháp lý và hành chính
Ngay sau khi ký kết hợp đồng, có một số thủ tục pháp lý cần thực hiện để chính thức hóa việc chuyển giao quyền sở hữu:
- Đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp:
+ Thay đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông: Thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng).
+ Thay đổi người đại diện theo pháp luật: Nếu có thay đổi người đứng đầu hoặc Giám đốc/Tổng Giám đốc.
+ Thay đổi vốn điều lệ: Nếu giao dịch M&A có liên quan đến việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
+ Thay đổi tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh: Nếu bên mua có ý định thay đổi các thông tin này sau khi mua lại.
- Thông báo cho cơ quan thuế: Cập nhật thông tin về chủ sở hữu mới (nếu có) và đảm bảo các nghĩa vụ thuế từ giao dịch chuyển nhượng vốn đã được thực hiện đầy đủ (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân...).
- Thay đổi thông tin ngân hàng: Cập nhật thông tin chủ tài khoản, người ủy quyền đối với các tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp được mua.
- Thông báo cho các bên liên quan:
+ Khách hàng, nhà cung cấp, đối tác: Gửi thông báo chính thức về việc thay đổi quyền sở hữu để duy trì mối quan hệ và đảm bảo hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn.
+ Cơ quan quản lý nhà nước khác: Cập nhật thông tin với các cơ quan chuyên ngành nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có điều kiện (ví dụ: Bộ Y tế với dược phẩm, Bộ Công Thương với hóa chất).
2. Tích hợp và hội nhập (Post-Merger Integration - PMI)
Đây là giai đoạn phức tạp và tốn nhiều công sức nhất, quyết định sự thành công của thương vụ M&A:
- Tích hợp tài chính và kế toán:
+ Hợp nhất hệ thống kế toán: Đưa hệ thống kế toán của doanh nghiệp được mua vào hệ thống của bên mua (nếu có).
+ Đồng bộ chính sách tài chính: Áp dụng các chính sách, quy trình tài chính của bên mua (ngân sách, chi tiêu, báo cáo).
+ Quản lý dòng tiền: Đảm bảo dòng tiền thông suốt sau giao dịch.
+ Đánh giá lại tài sản: Kiểm kê và đánh giá lại tài sản, nợ phải trả của doanh nghiệp được mua.
- Tích hợp cơ cấu tổ chức và nhân sự:
+ Xác định cơ cấu tổ chức mới: Sắp xếp lại các phòng ban, vị trí, chức năng để tránh chồng chéo và tối ưu hóa hiệu quả.
+ Đánh giá và giữ chân nhân tài: Xác định những nhân sự chủ chốt cần được giữ lại và đưa ra chính sách đãi ngộ phù hợp.
+ Truyền thông nội bộ: Thông báo rõ ràng về những thay đổi, tầm nhìn mới để trấn an và tạo sự đồng thuận trong đội ngũ nhân viên của cả hai bên.
+ Tích hợp văn hóa doanh nghiệp: Xây dựng một văn hóa chung, hài hòa giữa hai doanh nghiệp, đây là yếu tố then chốt cho sự thành công lâu dài.
+ Tối ưu hóa nguồn lực nhân sự: Cắt giảm các vị trí dư thừa (nếu cần thiết) với các chính sách hợp lý.
- Tích hợp hoạt động và quy trình:
+ Đồng bộ hóa quy trình sản xuất/vận hành: Áp dụng các quy trình hiệu quả nhất của một trong hai bên, hoặc xây dựng quy trình mới tối ưu.
+ Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Hợp nhất mạng lưới nhà cung cấp, hệ thống logistics để đạt được hiệu quả cao hơn.
+ Tích hợp hệ thống công nghệ thông tin (IT): Hợp nhất hoặc đồng bộ hóa các hệ thống phần mềm (ERP, CRM), cơ sở dữ liệu để đảm bảo thông suốt hoạt động.
+ Quản lý chất lượng: Đảm bảo chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp được mua tiếp tục được duy trì hoặc nâng cao.
- Tích hợp chiến lược và thị trường:
+ Định vị lại thương hiệu: Nếu cần, có thể thay đổi tên thương hiệu, logo hoặc chiến lược marketing để phù hợp với định hướng mới.
+ Tích hợp kênh phân phối: Kết hợp các kênh bán hàng để mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng.
+ Phát triển sản phẩm/dịch vụ mới: Tận dụng thế mạnh của cả hai bên để tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ đột phá.
+ Chiến lược khách hàng: Đảm bảo khách hàng hiện tại của cả hai bên không bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quá trình tích hợp.
3. Giám sát và đánh giá
- Theo dõi hiệu suất: Liên tục theo dõi các chỉ số tài chính, hoạt động, và nhân sự để đảm bảo quá trình tích hợp đang đi đúng hướng và đạt được mục tiêu synergy đề ra.
- Điều chỉnh kế hoạch: Sẵn sàng điều chỉnh kế hoạch tích hợp nếu phát hiện vấn đề hoặc có sự thay đổi từ thị trường.
- Báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả của quá trình tích hợp cho các bên liên quan.
Quá trình hậu M&A đòi hỏi sự lập kế hoạch chi tiết, khả năng quản lý thay đổi tốt, và sự tham gia tích cực từ cả ban lãnh đạo lẫn toàn thể nhân viên. Thành công của một thương vụ M&A không chỉ nằm ở giá trị giao dịch mà còn ở khả năng tích hợp hiệu quả sau đó.
Phí dịch vụ tư vấn mua bán doanh nghiệp (M&A) tại Việt Nam rất đa dạng và linh hoạt, không có một mức giá cố định chung cho mọi giao dịch. Mức phí này phụ thuộc vào nhiều yếu tố phức tạp, bao gồm:
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phí dịch vụ tư vấn M&A
- Quy mô và độ phức tạp của giao dịch:
+ Giá trị giao dịch (Deal Value): Đây là yếu tố quan trọng nhất. Các thương vụ M&A có giá trị lớn (ví dụ hàng triệu, chục triệu, trăm triệu USD) sẽ có phí tư vấn cao hơn nhiều so với các giao dịch nhỏ (vài tỷ đồng).
+ Độ phức tạp của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có nhiều công ty con, hoạt động đa ngành, có tài sản phức tạp (bất động sản, sở hữu trí tuệ, khoản nợ phức tạp, tranh chấp pháp lý) sẽ đòi hỏi công sức và chuyên môn tư vấn cao hơn, dẫn đến chi phí cao hơn.
+ Cấu trúc giao dịch: Việc mua bán cổ phần, tài sản, hay sáp nhập sẽ có mức độ phức tạp pháp lý và tài chính khác nhau.
- Phạm vi dịch vụ tư vấn: Các công ty tư vấn M&A thường cung cấp các dịch vụ khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí:
+ Tư vấn chiến lược M&A: Đánh giá mục tiêu, xác định đối tượng tiềm năng.
+ Thẩm định doanh nghiệp (Due Diligence): Đây là phần rất quan trọng và tốn kém, bao gồm thẩm định tài chính, pháp lý, thuế, hoạt động, thương mại.
+ Định giá doanh nghiệp: Xác định giá trị hợp lý của doanh nghiệp mục tiêu.
+ Lập hồ sơ chào bán (cho bên bán) hoặc hồ sơ đề xuất (cho bên mua).
+ Tìm kiếm và giới thiệu đối tác tiềm năng.
+ Hỗ trợ đàm phán: Tham gia vào các phiên đàm phán về giá cả, điều khoản hợp đồng.
+ Soạn thảo hợp đồng: Soạn thảo hoặc rà soát các văn bản pháp lý chính như LOI, SPA (Hợp đồng mua bán cổ phần/tài sản).
+ Hỗ trợ hoàn tất giao dịch (Closing) và Hậu M&A (Post-Merger Integration).
+ Tư vấn thuế và pháp lý chuyên sâu.
- Uy tín và kinh nghiệm của đơn vị tư vấn:
+ Các ngân hàng đầu tư lớn, công ty kiểm toán Big 4 (Deloitte, EY, KPMG, PwC) hoặc các công ty luật quốc tế có đội ngũ chuyên gia M&A dày dặn kinh nghiệm thường có mức phí cao hơn.
+ Các công ty tư vấn trong nước nhỏ hơn hoặc các luật sư đơn lẻ có thể có mức phí cạnh tranh hơn.
- Thời gian thực hiện giao dịch: Một số giao dịch kéo dài nhiều tháng, thậm chí cả năm, đòi hỏi công sức liên tục từ đội ngũ tư vấn, do đó chi phí có thể tăng lên.
2. Các phương thức tính phí phổ biến
Có một số cách tính phí dịch vụ tư vấn M&A mà các công ty thường áp dụng:
- Phí cố định (Fixed Fee/Flat Fee):
+ Một khoản phí cố định được thỏa thuận từ đầu cho toàn bộ dịch vụ, không phụ thuộc vào giá trị giao dịch thành công.
+ Phù hợp với: Các giao dịch có quy mô nhỏ, phạm vi công việc rõ ràng, hoặc các dịch vụ đơn lẻ như thẩm định, định giá.
+ Ví dụ: Một số công ty luật đưa ra mức phí từ 1.500.000 VNĐ để hỗ trợ các thủ tục mua bán công ty đơn giản (chủ yếu là thay đổi đăng ký kinh doanh). Tuy nhiên, đây thường chỉ là chi phí cho phần thủ tục hành chính, không bao gồm các dịch vụ tư vấn chiến lược, tài chính phức tạp.
- Phí theo giờ (Hourly Rate):
+ Tính phí dựa trên số giờ làm việc thực tế của các chuyên gia. Mức phí giờ sẽ khác nhau tùy theo cấp độ chuyên gia.
+ Phù hợp với: Các dự án có phạm vi công việc không xác định rõ ràng ngay từ đầu, hoặc các công việc phát sinh.
- Phí thành công (Success Fee/Contingent Fee):
+ Đây là hình thức phổ biến nhất trong các giao dịch M&A quy mô lớn. Công ty tư vấn chỉ nhận được khoản phí này nếu giao dịch thành công (được ký kết).
+ Cách tính: Thường là một tỷ lệ phần trăm (%) của tổng giá trị giao dịch (deal value). Tỷ lệ này sẽ giảm dần khi giá trị giao dịch càng lớn (ví dụ: 5% cho 1 triệu USD đầu tiên, 3% cho phần từ 1-5 triệu USD...).
+ Lợi ích: Tạo động lực cho bên tư vấn để hoàn thành giao dịch.
- Phí giữ chân (Retainer Fee) + Phí thành công:
+ Phí giữ chân: Một khoản phí trả trước, cố định hàng tháng hoặc theo giai đoạn để công ty tư vấn cam kết dành thời gian và nguồn lực cho dự án. Khoản này có thể được khấu trừ vào phí thành công cuối cùng.
+ Phí thành công: Phần lớn chi phí vẫn là tỷ lệ phần trăm trên giá trị giao dịch thành công.
+ Phù hợp với: Các giao dịch phức tạp, kéo dài, đòi hỏi sự cam kết cao từ cả hai bên.
3. Mức phí tham khảo tại Việt Nam
- Đối với các giao dịch M&A đơn giản (chủ yếu là thay đổi sở hữu công ty nhỏ, không có thẩm định phức tạp): Phí dịch vụ pháp lý có thể dao động từ vài triệu đồng đến vài chục triệu đồng.
- Đối với các giao dịch M&A trung bình (vài triệu USD): Phí tư vấn có thể bắt đầu từ vài chục nghìn đến hàng trăm nghìn USD, tùy thuộc vào cấu trúc phí (phí cố định, phí thành công, hoặc kết hợp). Tỷ lệ phí thành công có thể từ 1-5% của giá trị giao dịch.
- Đối với các giao dịch M&A lớn (hàng chục, hàng trăm triệu USD): Phí tư vấn có thể lên đến hàng triệu USD, với tỷ lệ phần trăm giảm dần cho các phần giá trị giao dịch lớn hơn.
Mua bán doanh nghiệp (M&A) là một giao dịch phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro, do đó, các bên tham gia thường phải đối mặt với không ít khó khăn. Việc nhận diện sớm những thách thức này sẽ giúp các doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn và tăng khả năng thành công của thương vụ.
1. Khó khăn từ phía Doanh nghiệp Mục tiêu (Bên bán)
- Thiếu minh bạch thông tin và vấn đề pháp lý tiềm ẩn:
+ Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty gia đình hoặc nhỏ và vừa, có thể có hệ thống kế toán, tài chính chưa chuẩn hóa, thiếu sót về giấy tờ pháp lý, hoặc có các khoản nợ, nghĩa vụ tiềm ẩn chưa được hạch toán đầy đủ. Điều này gây khó khăn lớn cho bên mua trong quá trình thẩm định (Due Diligence).
+ Các vấn đề về sở hữu đất đai, giấy phép hoạt động, tuân thủ môi trường, hoặc các tranh chấp lao động, kiện tụng chưa được xử lý có thể là rủi ro lớn.
- Định giá và kỳ vọng giá trị:
+ Bên bán thường có xu hướng định giá doanh nghiệp của mình cao hơn so với giá trị thực tế, dựa trên cảm tính hoặc sự gắn bó cá nhân. Điều này tạo ra khoảng cách lớn về kỳ vọng giữa bên mua và bên bán, dẫn đến bế tắc trong đàm phán.
+ Việc thiếu kinh nghiệm định giá hoặc không thuê đơn vị tư vấn độc lập có thể khiến bên bán bỏ lỡ cơ hội bán với giá tối ưu hoặc không xác định được giá trị thực.
- Vấn đề nhân sự và "rò rỉ" thông tin:
+ Quá trình M&A thường yêu cầu sự bí mật cao. Tuy nhiên, việc chuẩn bị thông tin, thẩm định có thể khiến nhân viên, đặc biệt là nhân sự chủ chốt, lo lắng về tương lai, dẫn đến tình trạng nghỉ việc hoặc giảm năng suất.
+ Thông tin về thương vụ M&A bị rò rỉ ra ngoài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh, uy tín của doanh nghiệp và mối quan hệ với khách hàng, đối tác.
- Sự gắn bó cá nhân của chủ sở hữu: Đối với chủ doanh nghiệp đã gây dựng và điều hành công ty trong nhiều năm, việc bán đi đứa con tinh thần của mình là một quyết định khó khăn, liên quan đến cảm xúc và bản sắc cá nhân, đôi khi cản trở việc ra quyết định khách quan.
2. Khó khăn từ phía Doanh nghiệp Mua (Bên mua)
- Thẩm định (Due Diligence) không đầy đủ hoặc sai lệch:
+ Đây là rủi ro lớn nhất. Nếu quá trình thẩm định không kỹ lưỡng, bên mua có thể bỏ sót các khoản nợ tiềm ẩn, rủi ro pháp lý, tài chính hoặc các vấn đề về hoạt động, dẫn đến việc mua phải một doanh nghiệp có giá trị thấp hơn thực tế hoặc phải gánh chịu những nghĩa vụ không lường trước.
+ Thông tin từ bên bán không minh bạch hoặc cố tình che giấu cũng là một thách thức lớn.
- Khó khăn trong việc định giá và tìm kiếm sự phù hợp:
+ Xác định giá trị hợp lý của doanh nghiệp mục tiêu là một bài toán khó, đòi hỏi chuyên môn cao và khả năng đánh giá tiềm năng tăng trưởng, synergy sau mua lại.
+ Tìm được một doanh nghiệp mục tiêu không chỉ phù hợp về ngành nghề, quy mô mà còn phù hợp về văn hóa, chiến lược là điều không dễ dàng.
- Tích hợp hậu M&A (Post-Merger Integration - PMI) thất bại:
+ Đây là nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến thất bại của các thương vụ M&A. Việc hợp nhất hai tổ chức với văn hóa, quy trình, hệ thống khác nhau là vô cùng thách thức.
+ Xung đột văn hóa: Văn hóa làm việc, giá trị cốt lõi khác biệt có thể gây ra mâu thuẫn nội bộ, giảm tinh thần làm việc, và mất đi nhân sự tài năng.
+ Khó khăn trong hợp nhất hệ thống: Hệ thống IT, kế toán, quản lý nhân sự không tương thích có thể gây gián đoạn hoạt động kinh doanh.
+ Thất thoát nhân sự chủ chốt: Các nhân viên giỏi của doanh nghiệp được mua có thể rời đi do không thích nghi được với môi trường mới hoặc lo lắng về vị trí của mình.
+ Không đạt được synergy như kỳ vọng: Các lợi ích về chi phí hoặc doanh thu được dự kiến ban đầu có thể không đạt được do quá trình tích hợp không hiệu quả.
- Rào cản pháp lý và cạnh tranh:
+ Các giao dịch M&A có thể phải trải qua quá trình kiểm soát tập trung kinh tế của cơ quan quản lý cạnh tranh, đặc biệt nếu giao dịch có nguy cơ tạo ra vị trí độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh. Quá trình này có thể tốn thời gian và chi phí, thậm chí bị từ chối.
+ Các quy định pháp luật chuyên ngành (ví dụ: trong ngành dược, ngân hàng, viễn thông) có thể đặt ra các điều kiện phức tạp cho việc mua lại.
3. Khó khăn chung cho cả hai bên
- Chi phí và thời gian: Quá trình M&A thường tốn kém (phí tư vấn, phí thẩm định, phí pháp lý, phí hành chính) và kéo dài, có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cốt lõi của cả hai bên trong suốt quá trình đàm phán.
- Bí mật thông tin và tâm lý lo lắng: Duy trì tính bảo mật của thương vụ trong suốt quá trình là cực kỳ khó khăn nhưng lại rất quan trọng để tránh gây hoang mang cho nhân viên, khách hàng và đối tác.
- Khả năng đàm phán: Đàm phán một thương vụ M&A đòi hỏi kỹ năng cao, hiểu biết sâu rộng về tài chính, pháp lý và chiến lược. Sự thiếu kinh nghiệm có thể dẫn đến việc các bên bỏ lỡ lợi ích hoặc chấp nhận những điều khoản bất lợi.
Việc nhận thức rõ những khó khăn này và có một chiến lược rõ ràng, sự chuẩn bị kỹ lưỡng cùng với sự hỗ trợ của các chuyên gia tư vấn là chìa khóa để vượt qua thách thức và đạt được thành công trong các thương vụ mua bán doanh nghiệp.
Về cơ bản chúng tôi thực hiện việc xin giấy phép bán lẻ rượu trên toàn quốc và không có bất kỳ sự cản trở nào về mặt địa lý, vì đơn giản dù gần hay xa thì việc thực hiện tư vấn và xin giấy phép con đều là online và trực tuyến, cụ thể gồm:
- Dịch vụ tư vấn mua bán doanh nghiệp tại Hà Nội, Dịch vụ tư vấn mua bán doanh nghiệp tại Hải Phòng, Quảng Ninh, Phú Thọ, Lào Cai, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hưng Yên, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, (18).
- Dịch vụ tư vấn mua bán doanh nghiệp tại Đà Nẵng, Quảng Trị, Lâm Đồng, Đắc Lắk, Gia Lai, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Thành Phố Huế (8).
- Dịch vụ tư vấn mua bán doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Cần Thơ, Đồng Tháp, Cà Mau, Kiên Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long (8).
- Kiến thức vững vàng: Được đào tạo cơ bản, có trình độ chuyên môn cao, thường xuyên học tập và cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Thành thạo trình tự thủ tục tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kỹ năng nhuần nhuyễn: Có kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo, giải quyết công việc triệt để, luôn đảm bảo thống suốt liên lạc. Kỹ năng lắng nghe hiểu thông suốt với khách hàng. Chia sẽ những vấn đề mà khách hàng gặp phải.
- Đạo đức chuẩn mực: Luôn tận tâm, nhiệt tình, trách nhiệm với công việc, với vụ việc đã nhận, giữ lời hứa, sát sao với công việc, lắng nghe, hiểu khách hàng... không phân biệt đối xử, hay có thái độ coi thường, nghĩ mình "cửa trên" với khách hàng.
- Thực tiễn dày dạn: Đã thực hiện nhiều vụ việc tương tự hoặc có nhiều năm làm nghề trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, xử lý nhiều vụ việc phức tạp và hàng năm đã làm vài trăm việc xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm khắp các tỉnh thành.
- Cam kết với khách hàng: Cho dù kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tốt đến đâu mà kết quả luôn được trả chậm, hồ sơ luôn bị sửa đổi, có việc nho nhỏ làm mãi không xong thì không thể cọi là dịch vụ tốt được. Vậy nên cuối cùng vẫn là kết quả thực tế mà khách hàng thu được.
- Giá rẻ dịch vụ phù hợp: Hiện nay giá dịch vụ giấy phép con cũng rất cạnh tranh và Enterlaw.vn không thể nằm ngoài vòng xoay đó. Enterlaw.vn luôn cam kết với khách hàng giá dịch vụ phù hợp với công sức, sự cần thiết, và chất lượng dịch vụ của chúng tôi.
- Dịch vụ tốt: Trong mọi trường hợp nếu bạn cần tư vấn thêm gì trong phạm vi của mình chúng tôi sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, tư vấn cho khách hàng. Tận tâm, tận tình tư vấn cho khách hàng. Có nghĩa vụ đảm bảo liên lạc thông suốt, cảnh báo, giảm thiểu các tối đa các thiệt hại cho khách hàng, và tiện độ xử lý hồ sơ luôn nỗ lực đúng hạn.
(1) Tôi ở xa có sử dụng được dịch vụ Dịch vụ tư vấn mua bán doanh nghiệp không?
Có bạn nhé, chỉ cần có "mạng" internet thì dù bạn ở đâu, chúng tôi cũng có thể thực hiện dịch vụ và đồng hành cùng bạn.
(2) Thời gian để hoàn thành một thương vụ mua bán doanh nghiệp trong bao lâu?
Việc này phụ thuộc vào nhiều yếu tố đặc biệt là giá, định giá, thẩm định về thuế, các khoản nợ... vậy nên phụ thuộc và nhiều yếu tố thời gian có thể diễn ra nhanh, nhưng cũng có thể hàng vài năm.
(3) Tại sao giá dịch vụ của Enterlaw.vn là rẻ hơn giá thị trường?
Chúng tôi luôn quan điểm giá dịch vụ dễ tiếp cận, để có nhiều khách hàng hơn, từ đó có thể tham gia đồng hàng nhiều dịch vụ khác, không đơn thuần là dịch xin giấy phép con.
(4) Sử dụng dịch vụ công ty luật rồi thì có cần thuê thêm bên thứ ba không?
Cái này thì tuy theo hợp đồng dịch vụ, nhưng cơ bản là có vì sẽ có những đặc thù công việc: làm việc với cơ quan thuế về các khoản nợ thuế, tồn đọng thuế, các tài sản, quyền sở hữu trí tuệ đặc thù cần có những chuyên gia để thẩm định giá.
Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu, nhận tư vấn từ Luật sư doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ về luật doanh nghiệp: đăng ký kinh doanh, xin giấy phép con, mua bán doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp,... xin vui lòng liên hệ với Enterlaw.vn để được tư vấn, báo phí dịch vụ và thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng, chính xác, bảo mật.
================================================================================================
Enterlaw.vn - Hiểu luật, hiểu bạn!
Trân trọng cảm ơn!
Thành lập doanh nghiệp | Xin giấy phép con | Thay đổi giấy phép kinh doanh | Tư vấn luật lao động | Tư vấn thường xuyên | Giải thể doanh nghiệp | Tư vấn phá sản | Tư vấn sở hữu trí tuệ.