Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu phổ biến của cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp khi muốn khai thác hiệu quả hơn giá trị đất đai. Tuy nhiên, quy trình này thường phức tạp, liên quan nhiều thủ tục hành chính và chi phí pháp lý. Bài viết dưới đây Enterlaw.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bao gồm hồ sơ, trình tự thủ tục và mức tiền phải nộp theo quy định mới nhất.
Theo Luật Đất đai năm 2013, chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang một mục đích khác.
Ví dụ:
- Từ đất trồng lúa sang đất ở đô thị.
- Từ đất trồng cây lâu năm sang đất thương mại, dịch vụ.
- Từ đất phi nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh.
Việc chuyển đổi này phải được Nhà nước cho phép hoặc chấp thuận, bởi nó liên quan trực tiếp đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Để được cơ quan nhà nước cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người dân cần đáp ứng hai nhóm điều kiện cơ bản:
1. Điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Việc xin chuyển đổi phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nếu đất của bạn nằm trong khu vực được quy hoạch làm đất nông nghiệp, công viên, hoặc không nằm trong chỉ tiêu đất ở, thì sẽ không được phép chuyển sang đất ở hoặc mục đích khác.
2. Điều kiện về nhu cầu và nghĩa vụ tài chính
- Người sử dụng đất phải chứng minh có nhu cầu sử dụng thực sự với mục đích mới.
- Phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính: tiền sử dụng đất, thuế, lệ phí theo quy định.
- Thửa đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án, còn thời hạn sử dụng đất.
Có một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà người dân, doanh nghiệp không cần xin phép cơ quan nhà nước, nhưng vẫn phải đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai. Các trường hợp này được quy định tại Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2021/TT-BTNMT). Cụ thể như sau:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm hoặc đất làm muối.
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm hoặc đất làm muối.
- Chuyển đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm hoặc đất làm muối.
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (ví dụ: đất thương mại dịch vụ, đất xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp).
- Lưu ý quan trọng: Mặc dù không cần xin phép, người sử dụng đất vẫn phải đăng ký biến động đất đai trong vòng 30 ngày kể từ ngày có thay đổi. Nếu không đăng ký, có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Đất đai. Việc chuyển đổi vẫn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.

Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:
1. Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Đây là nhóm trường hợp phổ biến nhất, thường gặp ở hộ gia đình và doanh nghiệp khi muốn xây dựng công trình hoặc mở rộng sản xuất.
- Các loại đất ban đầu thường là đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản.
- Mục đích chuyển đổi hướng đến thường là chuyển sang đất ở để xây dựng nhà ở, công trình dân dụng hoặc chuyển sang đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Chuyển đổi trong nhóm đất phi nông nghiệp
Không chỉ đất nông nghiệp, nhiều trường hợp chuyển đổi trong cùng nhóm đất phi nông nghiệp cũng bắt buộc phải xin phép:
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ. Ví dụ như chuyển đất xây dựng trường học tư thục sang đất kinh doanh thương mại. Hay chuyển đất phi nông nghiệp đang sử dụng vào mục đích công cộng sang đất dịch vụ.
3. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở
Đây là trường hợp thường xảy ra trong quá trình đô thị hóa hoặc mở rộng khu dân cư:
- Loại đất ban đầu thường à: Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác.
- Mục đích chuyển đổi hướng đến thường là chuyển sang đất ở nông thôn, chuyển sang đất ở đô thị để phù hợp quy hoạch.
4. Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất đặc thù
Một số trường hợp khác cũng cần xin phép khi chuyển đổi sang các loại đất đặc thù, một số trường hơp thường gặp gồm:
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất nghĩa trang, nghĩa địa.
- Chuyển đất công trình sự nghiệp, đất công cộng có mục đích kinh doanh sang đất thương mại, dịch vụ.

Xem thêm: Dịch vụ tư vấn luật dân sự: Giải quyết mọi vấn đề pháp lý của bạn.
Theo Điều 123 Luật Đất đai 2024, quy định thẩm quyền cụ thể như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tổ chức trong nước.
- Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (chỉ cho thuê đất).
2. Ủy ban nhân dân huyện
- Cá nhân.
- Cộng đồng dân cư.
Riêng trường hợp: nếu cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên, thì cần có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi UBND cấp huyện quyết định.
3. Ủy ban nhân dân xã
Từ ngày 01/7/2025 (khi chính quyền địa phương mô hình 2 cấp được sắp xếp theo nghị định phân quyền), UBND cấp xã thực hiện thẩm quyền của cấp huyện trong một số trường hợp của cá nhân theo Điều 123 khi điểm liên quan được phân cấp xuống xã. Chẳng hạn: “Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai…” được phân quyền cho Chủ tịch UBND xã thực hiện.
Dưới đây là thông tin chi tiết về hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành:
Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
Khi muốn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức cần nộp một bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng).
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và sổ hộ khẩu (bản sao công chứng) đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức/doanh nghiệp (quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ…) nếu người sử dụng đất là tổ chức.
- Tờ khai nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ – sẽ lập theo yêu cầu của cơ quan thuế sau khi hồ sơ được chấp thuận).
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có), ví dụ: văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục).
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
- Hộ gia đình, cá nhân: Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp huyện nơi có đất.
- Tổ chức: Nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với vùng sâu, vùng xa, hải đảo hoặc khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: không quá 25 ngày.

Để quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện đúng pháp luật và nhanh chóng, người sử dụng đất cần nắm rõ các bước cơ bản. Dưới đây là quy trình chi tiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận kết quả cuối cùng.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng).
- Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, hộ khẩu) hoặc giấy tờ pháp lý doanh nghiệp.
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp huyện nơi có đất.
- Tổ chức nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Khi nộp hồ sơ, người dân sẽ nhận được phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Bước 3: Thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ:
- Kiểm tra hồ sơ, thẩm định thực địa (nếu cần).
- Đánh giá tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Ra quyết định cho phép chuyển mục đích
Nếu đủ điều kiện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất phải nộp đầy đủ các khoản:
- Tiền sử dụng đất.
- Lệ phí trước bạ (nếu có).
- Phí thẩm định hồ sơ, phí đo đạc (theo quy định từng địa phương).
Bước 6: Nhận kết quả
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất sẽ được:
- Nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Được cấp đổi/ghi nhận vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng).
Bước 7: Thời hạn giải quyết
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo: không quá 25 ngày làm việc.
(Không tính thời gian người sử dụng đất đi nộp tiền nghĩa vụ tài chính.)

Xem thêm: Tội đưa hối lộ - Điều 364 Bộ Luật Hình Sự 2015 - Điều cần lưu ý!
Khi được cơ quan nhà nước chấp thuận cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính. Các khoản phải nộp sẽ khác nhau tùy từng loại đất, diện tích và quy định cụ thể của địa phương.
Tiền sử dụng đất
Đây là khoản chính và thường chiếm tỷ trọng lớn nhất. Mức thu tiền sử dụng đất sẽ được xác định dựa trên:
- Loại đất xin chuyển đổi (ví dụ: từ đất nông nghiệp sang đất ở).
- Diện tích được phép chuyển đổi.
- Giá đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh/thành phố ban hành tại thời điểm chuyển đổi.
Lệ phí trước bạ
Trong một số trường hợp, sau khi chuyển đổi, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ khi được cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức lệ phí: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất (tính theo bảng giá đất).
Phí thẩm định hồ sơ
Đây là khoản phí để cơ quan chức năng kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Mức phí do HĐND cấp tỉnh quy định, thường dao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tùy trường hợp.
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (nếu có)
Trong trường hợp cần đo đạc, xác định lại diện tích, ranh giới thửa đất, người sử dụng đất phải nộp thêm khoản phí này. Mức thu phụ thuộc vào diện tích đất và quy định của từng địa phương.
Các khoản khác (nếu phát sinh)
- Phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phí công chứng, chứng thực (nếu có ủy quyền hoặc giao dịch liên quan).
Việc tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép bị coi là sử dụng đất sai mục đích. Hành vi này sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 04/2022/NĐ-CP).
Căn cứ xử phạt
- Điều 11 và Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định rõ các mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất không đúng mục đích.
- Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm còn có thể buộc khôi phục tình trạng ban đầu hoặc nộp bổ sung tiền sử dụng đất theo quy định.
Mức phạt cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
- Dưới 0,02 ha: phạt từ 3 – 5 triệu đồng.
- Từ 0,02 ha đến dưới 0,05 ha: phạt từ 5 – 10 triệu đồng.
- Từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha: phạt từ 10 – 15 triệu đồng.
- Từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha: phạt từ 15 – 30 triệu đồng.
- Từ 0,5 ha đến dưới 1 ha: phạt từ 30 – 50 triệu đồng.
- Từ 1 ha trở lên: phạt từ 50 – 100 triệu đồng.
2. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
- Dưới 0,02 ha: phạt từ 5 – 10 triệu đồng.
- Từ 0,02 ha đến dưới 0,05 ha: phạt từ 10 – 20 triệu đồng.
- Từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha: phạt từ 20 – 40 triệu đồng.
- Từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha: phạt từ 40 – 80 triệu đồng.
- Từ 0,5 ha trở lên: phạt từ 80 – 160 triệu đồng.
3. Mức phạt đối với tổ chức
Mức phạt đối với tổ chức gấp đôi so với hộ gia đình, cá nhân cho cùng hành vi vi phạm.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp bổ sung:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
- Trường hợp được xét chuyển mục đích sử dụng đất thì phải nộp bổ sung tiền sử dụng đất theo quy định.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là việc thay đổi loại đất từ mục đích này sang mục đích khác theo quy định pháp luật, ví dụ: từ đất nông nghiệp sang đất ở, từ đất trồng cây lâu năm sang đất thương mại dịch vụ… Việc này chỉ được thực hiện khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là việc phức tạp cần nhiều điều kiện, thủ tục, hồ sơ vậy nên việc có luật sư để đồng hành, tư vấn cho khách hàng là việc làm rất cần thiết:
1. Tư vấn pháp lý trước khi thực hiện
- Tư vấn các điều kiện được phép chuyển mục đích theo Luật Đất đai 2013 (Điều 52, 57).
- Tư vấn loại đất được chuyển, hạn mức, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
- Phân tích nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí, thuế).
- Đưa ra lộ trình, thời gian và chi phí dự kiến.
2. Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ
- Hướng dẫn hoặc trực tiếp soạn đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Kiểm tra, hoàn thiện các giấy tờ đi kèm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, CMND/CCCD, giấy tờ liên quan khác.
- Hỗ trợ trích lục bản đồ địa chính, đo đạc thửa đất (nếu cần).
3. Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện.
- Làm việc, giải trình với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
- Theo dõi tiến trình giải quyết, bổ sung tài liệu (nếu thiếu).
4. Hỗ trợ nghĩa vụ tài chính
- Kê khai và nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.
- Tư vấn miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu thuộc diện được ưu đãi).
- Hướng dẫn thanh toán, lưu giữ chứng từ nộp tiền.
5. Nhận kết quả và bàn giao
- Nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đã cập nhật mục đích mới).
- Bàn giao toàn bộ giấy tờ cho khách hàng.

1. Giá hợp lý, chất lượng đảm bảo: Thị trường dịch vụ luật sư đất đai hiện nay rất cạnh tranh, và Enterlaw.vn cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Nhiều người thường lo ngại rằng giá rẻ đồng nghĩa với chất lượng thấp, nhưng chúng tôi luôn cam kết mang đến mức giá hợp lý nhất mà vẫn giữ nguyên chất lượng dịch vụ.
2. Đội ngũ chuyên nghiệp, tận tâm: Enterlaw.vn sở hữu đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý đông đảo, trình độ cao, được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm xử lý đa dạng tình huống và luôn tuân thủ đạo đức nghề nghiệp. Sự tận tâm và tỉ mỉ của chúng tôi giúp khách hàng yên tâm tuyệt đối khi sử dụng dịch vụ.
3. Tiết kiệm tối đa thời gian: Thay vì phải tự tìm hiểu quy trình, chuẩn bị hồ sơ, đi lại nhiều lần và đối mặt với việc hồ sơ bị trả lại, bạn có thể sử dụng dịch vụ trọn gói để tiết kiệm thời gian, công sức và giành nguồn lực cho những công việc quan trọng khác.
4. Hạn chế rủi ro pháp lý: Thủ tục tặng cho nhà đất tưởng chừng đơn giản nhưng thực tế có thể phát sinh tranh chấp, sai sót thuế phí hoặc các vấn đề pháp lý khác. Sử dụng dịch vụ của Enterlaw.vn sẽ giúp bạn phòng tránh những rủi ro này ngay từ đầu.
5. Tư vấn pháp lý toàn diện: Không chỉ hỗ trợ trong lĩnh vực Luật đất đai và tặng cho nhà đất, chúng tôi còn sẵn sàng tư vấn các vấn đề pháp lý khác như hôn nhân gia đình, thừa kế… giúp khách hàng đưa ra quyết định đúng đắn và đúng luật.
6. Luôn đồng hành cùng khách hàng: Bất cứ khi nào khách hàng cần, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, giải đáp và hỗ trợ trong phạm vi chuyên môn, đảm bảo khách hàng cảm thấy an tâm và tin tưởng.
Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm luật sư để tư vấn và thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hãy để Enterlaw.vn đồng hành và bảo vệ quyền lợi cho bạn. Với kinh nghiệm, uy tín và sự tận tâm, Enterlaw.vn cam kết mang đến giải pháp pháp lý hiệu quả, giúp khách hàng yên tâm và đảm bảo quyền lợi hợp pháp.
Trân trọng cảm ơn.
========================================================================================================
Enterlaw.vn - Hiểu luật, hiểu bạn!
Luật sư hình sự | Luật sư dân sự | Luật sư hôn nhân gia đình | Luật sư đất đai | Luật sư sở hữu trí tuệ | Luật sự lao động | Luât sư doanh nghiệp | www.enterlaw.vn.
